TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC KIẾN THỨC TIẾNG ANH ÔN THI VÀO LỚP 10

Nhằm chuẩn bị cho quá trình ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh, trong bài viết này IPAS sẽ cung cấp một tóm tắt các kiến thức tiếng anh quan trọng cần thiết để bạn có thể tiến xa trong kỳ thi này.

TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC KIẾN THỨC TIẾNG ANH ÔN THI VÀO LỚP 10
TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC KIẾN THỨC TIẾNG ANH ÔN THI VÀO LỚP 10

Kiến thức ngữ âm trong tiếng Anh

Các kiến thức Tiếng Anh từ lớp 9 ôn thi vào lớp 10 liên quan chủ yếu đến ngữ âm, bao gồm quy tắc phát âm như nguyên âm, phụ âm, phát âm đuôi -ed, và phát âm đuôi s/es.

Nguyên tắc phát âm nguyên âm trong tiếng Anh

Bảng nguyên tắc phát âm IPAS tổng hợp để các bạn học sinh tham khảo nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng phân biệt và biết cách đọc của các nguyên âm, gồm hai loại nguyên âm trong Tiếng Anh:

  • Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài, khác nhau về độ dài hơi khi phát âm. Việc phát âm không chuẩn nguyên âm ngắn và dài có thể làm thay đổi ý nghĩa của từ, khiến người nghe hiểu nhầm sang một từ khác.
  • Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo từ 2 nguyên âm đơn

1. Nguyên âm /i:/ & /ɪ/

Các chữ phát âm /i:/

-ea/ea + phụ âm (easy, leave, sea, seat, please, breathe, etc.)

Ngoại lệ:

  • /e/: measure, deaf,  weather, pleasure, breath, feather
  • /ei/: steak, break, great, 
  • ee/ ee + phụ âm (tree,  teeth, green, wheel, speed, feed, street)
  • ie + phụ âm (grief,  relieve, brief, believe, belief, thief)
  • ese (Vietnamese, Japanese, Portuguese)

Các chữ phát âm /ɪ/

  • i + phụ âm (chopstick, big, bridge)
  • Tiền tố be-, de-, pre-, re-, ex-, en-, em- (become, repeat, explain, entertainment, degradation, empower)
  • Hậu tố -age, -ey, -ive, -ly, -et (luggage, message, monkey, friendly, detective, market)

Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/

Các trường hợp đặc biệt: busy /ˈbɪzi/, women /ˈwɪm.ɪn/, business /ˈbɪznəs/

2. Nguyên âm /æ/ & /e/

Các chữ phát âm /æ/

a: hands, back, catch, hat, carry

Các chữ phát âm /e/

e: spell, smell, send, lend, very, red

Ngoài ra: friendly, sweater, head, any, said

3. Nguyên âm /u:/ & /ʊ/

Các chữ phát âm /u:/

oo/ oo + phụ âm như l, n, m, s, t (too, boot, fool, moon, choose)

Ngoại lệ: foot /fʊt/

  • oe/ ue (shoe, pursue, clue, sue)
  • ew (brew, screw, flew)
  • Các từ news, knew, grew phát âm là /ju:/
  • ui (fruit, juice, bruise)

Các chữ phát âm /ʊ/

  • ould (should, could,  would)
  • oo + phụ âm “d, k” ( cook, good, book, look)

Ngoại lệ: food /fu:d/

  • u (full, put, pull, bush, butcher)
  • o (woman, wolf, tomb)

4. Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/

Các chữ phát âm /ʌ/

  • u + phụ âm (duck, rug,  must, skull, bulb)
  • Tiền tố un-, um- (umbrella, unable, understand)
  • ou (tough, young, touch)

Ngoại lệ:

  • /əʊ/ although, dough
  • /aʊ/ lounge, plough
  • /ɔ:/ thought, ought, fought
  • o (mother, money, nothing, monkey)
  • ove (glove, love, dove)

Các chữ phát âm /ɑː/

  • ar (park, cart, charm)

Trường hợp đặc biệt: calm /kɑːlm/, father /ˈfɑːðər/, heart /hɑːrt/, clerk /klɑːrk/

5. Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/

Các chữ phát âm /ɔ:/ 

  • -all (call, tall, ball)
  • -au (August, author, daughter)

Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/

  • -aw (awful, lawn, draw)
  • -or/ore (for, report, bore, ordinary)
  • -oar (roar, coarse, board)
  • -our (pour, court, four, course

Ngoại lệ: our/aʊrhoặc /aʊə/, flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, tour /tʊər/ hoặc /tʊr/

  • -oor (door, floor)

Các chữ phát âm /ɒ/

  • o + phụ âm (dog, not, hot, top, doctor)
  • -ock (dock, clock)
  • -ong (strong, long, wrong) 
  • -oss (cross, loss, floss) 

Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/

  • Trường hợp đặc biệt: gone /gɔ:n/ hoặc /ɡɒn/
  • Strong và wrong có cả phát âm là /ɔ:/
  • Loss, cross và floss có cả phát âm /ɔ:/

6. Nguyên âm /ɜː/ & /ə/

Các chữ phát âm  /3: /

-er-: person, verb -ir-: dirty, shirt -ur-: nurse, turn

Ngoài ra: earn, world, work, worse 

Các chữ phát âm /ə/

Những nguyên âm U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì chúng có khuynh hướng chuyển về âm /ə/

Eg: camera /ˈkæmərə/, computer /kəmˈpju:tə/

7. Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/

Các chữ phát âm /eɪ/

  • -ay (day, play, tray, stay)
  • -ey (they, hey, obey)

Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney

  • a + phụ âm + e (plate, plane, blame, cake, place)
  • -ai- + phụ âm (mail, wait, maid, plain)
  • -eigh (eight, sleigh, weight)

Ngoại lệ: height /haɪt/

Các trường hợp đặc biệt:

  • Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/
  • Nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/

Các chữ phát âm /ɑɪ/

  • -y (fry, fly, sky, July, reply)
  • -ie & -ye (tie, lie, dye)
  • i + phụ âm + e/ y + phụ âm + e, ui + phụ âm + e (line, kite, skype, guide, disguise)

Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/

  •  -igh, -ild, -ind (highlight, wild, child, kind)

Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/

Các chữ phát âm /ɔɪ/

  • -oi + phụ âm (coin, oil, boil, exploit)
  • -oy: boy, joy, toy

8. Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/

Các chữ được phát âm là /aʊ/

-ou- (mouse, lounge, accountant, sour, hour, cloud, our, flour, house)

Ngoại lệ:

  • /əʊ/ although, dough
  • /ɔ:/ thought, fought, ought
  • /ʌ/ young, touch, tough
  • -ow- (how, tower, towel, frown, gown)

Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/

Các chữ được phát âm là /əʊ/

  • -o (no, go, potato, radio)
  • oa + phụ âm (road, coal, soap, toast)
  • -ow (know, bowl, slow, grow)

Ngoại lệ: towel, cow, gown /aʊ/

  • -o + phụ âm + e (home, stove, alone, sole)
  •  -old/ -ost (gold, old, host, post)

9. Nguyên âm /Iə/, /eə/ & /ʊə/

Các chữ được phát âm là /Iə/

  • -eer: beer, engineer
  • -ere: here, weˈre
  • -ear: near, fear

Ngoài ra : really, idea, serious

Các chữ được phát âm là /eə/

  • -air: airport, stairs, fair, hair
  • -are: square, careful

Ngoài ra: there, their, wear, bear 

Các chữ được phát âm là /ʊə/

  • -ur: tour, tourist, sure, plural

Ngoài ra: Europe, furious

Nguyên tắc phát âm phụ âm trong tiếng Anh

Phụ âm được hiểu là những âm khi phát ra sẽ bị cản lại vậy nên không tạo ra tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm sẽ không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc chúng phải ghép cùng với nguyên âm. 

Có tổng cộng 24 phụ âm trong Tiếng Anh: /b/, /v/, /k/, /n/, /t/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /h/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. 

24 phụ âm này được phân loại thành 3 nhóm dựa theo cách phát âm: Phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và những phụ âm còn lại

  • Phụ âm hữu thanh: Là những phụ âm khi bạn phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Bao gồm: /b/, /z/, /d/, /g/, /v/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Phụ âm vô thanh: Là những phụ âm khi bạn phát âm không nhận thấy dây thanh quản rung. Bao gồm: /p/, /k/, /t/, /f/, /s/, /ʃ/, /θ/, /tʃ/

Sau đây là bảng nguyên tắc phát âm phụ âm Khóa Học Tốt đã tổng hợp để gửi đến các bạn tham khảo: 

1. Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/

Các chữ phát âm /ʃ/    

  • -sh (ship, short, fashion, brush)
  • c + ia/ie/io/iu (ancient, social, musician)
  • t- (implementation, nation,  initiate)

Trường hợp đặc biệt:

  • ch- (chef, Chicago)
  • s- (sure, sugar)
  • -ss-(mission)

Các chữ phát âm /ʒ/

  • s/z + u/ia/io (usual, Asia, vision, pleasure, seizure)

Trường hợp đặc biệt: massage /məˈsɑːʒ/, beige /beɪʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,

2. Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/

Các chữ phát âm /tʃ/

  • ch- (chat, chin, church, watch)

Ngoại lệ:

  • orchid, chemistry, orchestra /k/
  • chef, Chicago, Michigan / ʃ/
  •  “t” đi sau “s” (question, suggestion)
  •  t + ur (natural, nature, nurture, century)

Các chữ phát âm /dʒ/

  • j (just, jacket, judge, jump)
  •  g + e/i/y (gem, ginger, gentle, giant, gym, huge, vegetable)

Ngoại lệ: get, giggle, girl, gear: /g/

3. Phụ âm /θ/ & /ð/

Về mặt quy tắc chung, ta có:

  • Khi “th” bắt đầu những từ mang nghĩa từ vựng, “th” sẽ được phát âm là /θ/: thank, thick, Thursday, think, everything, strength
  • Khi “th” bắt đầu những từ mang nghĩa ngữ pháp, “th” sẽ được phát âm là /ð/: this, there, they, them, those

Các trường hợp đặc biệt: /θ/ và /ð/

/θ/

  • bath /bæθ/
  • breath /breθ/
  • north /nɔːrθ/
  • south /saʊθ/
  • cloth /klɔːθ/
  • with /wɪθ/

/ð/

  • bathe /beɪð/
  • bathing /ˈbeɪðɪŋ/
  • breathe /brɪ:ð/
  • northern /nɔːrðərn/
  • southern/ˈsʌðərn/
  • clothe /kloʊð/
  • clothing /kloʊðɪŋ/
  • without /wɪˈðaʊt/

Cách phát âm những từ đuôi s/es

Để phát âm chuẩn những từ đuôi “s/es” cần nhiều thời gian để luyện tập và làm quen. Các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau đây:

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là những phụ âm vô thanh: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/. Ví dụ: laughs, accepts, stops, months
  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là những âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: washes, matches, kisses, changes, buzzes
  • Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là những âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: intends, styles, orphans,…

Cách phát âm những từ đuôi “ed”

Có 3 cách để phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt theo các quy tắc sau:

  • Phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /d/,/t/. Ví dụ: accepted, decided, visited
  • Phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /p/, /f/, /tʃ/, /t /, /k/, /θ/. Ví dụ: missed, ranked, stopped, washed, approached
  • Phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là những âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: planned, involved, played

Quy tắc đánh trọng âm với những từ 2 âm tiết 

Trọng âm có vai trò quan trọng giúp chúng ta phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là các âm tiết nhấn mạnh rõ hơn những âm còn lại ở trong từ. Dạng bài đánh trọng âm là một trong số các kiến thức tiếng anh ôn thi vào lớp 10 bạn cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc khi đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.

Nếu âm tiết thứ hai

Chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai

Động từ

Danh từ

Tính từ

pro‘vide, pre’fer

ba‘lloon, a’ffair

ba‘lloon, a’ffair

Chứa nguyên âm ngắn hay âm /əʊ/  Trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất

‘finish, ‘visit

‘doctor, ’service

‘heavy, ’major

Kiến thức ngữ pháp trong tiếng Anh

Ngữ pháp là một trong các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý khi ôn luyện. Đặc biệt là những lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã được học trong chương trình.

Các thì trong tiếng Anh

Thì

Công thức

Diễn tả

Thì hiện tại đơn

S + V1 / V (s/es) 

Hành động được lặp lại như thói quen hay một sự thật, chân lý

Thì hiện tại tiếp diễn

S + am / is / are + V-ing

Hành động đang diễn ra ở thời điểm nói

Hành động sẽ thực hiện (đã lên kế hoạch)

Hành động mang tính tạm thời

Thì hiện tại hoàn thành 

S + has / have + P.P 

Hành động đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể vẫn chưa kết thúc

Hành động vừa mới xảy ra tức thì

Thì quá khứ đơn

S + V2 / V-ed

Hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm ở trong quá khứ

Thói quen ở trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn

S + was / were + V-ing

Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Có hai hành động cùng xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành 

S + had + P.P

Một hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đều đã kết thúc ở trong quá khứ)

Thì tương lai đơn

S + will / shall + V1

Hành động chưa xảy ra nhưng nó sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào chính thời điểm nói)

Câu bị động

⇒ Chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động (dạng cơ bản):

Câu chủ động: S + V + O

Chuyển sang câu bị động có dạng: S + be + V (phân từ II) + by + O 

⇒ Biến đổi động từ của một số thì ở trong câu bị động 

Thì Dạng chủ động Dạng bị động
Thì hiện tại đơn V hoặc V-s(es) (to) be + V (phân từ II)
Thì hiện tại tiếp diễn Be + V-ing (to) be + being + V (phân từ II)
Thì hiện tại hoàn thành  Has hoặc have + V (phân từ II) Has hoặc have + been + V (phân từ II)
Thì quá khứ đơn V (quá khứ) Was hoặc were + V (phân từ II)
Thì quá khứ tiếp diễn Was hoặc were + V-ing Was hoặc were + being + V (phân từ II)
Thì quá khứ hoàn thành  Had + V (phân từ II) Had + been + V (phân từ II)
Thì tương lai đơn Will hoặc shall + V1 Will hoặc shall + be + V (phân từ II)

Lưu ý: 

  • Nếu như trong câu có cả trạng từ chỉ thời gian thi và trạng từ chỉ nơi chốn:

Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian 

  • Nếu như chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (no one, nobody) ⇒ Đổi sang câu có dạng bị động phủ định
  • Nếu chủ từ trong câu chủ động là: anyone, someone, people, he, she, they,… thì có thể bỏ “by + O” ở trong câu bị động